
Hướng dẫn các bước làm thủ tục xuất khẩu mủ cao su đi nước ngoài mới nhất
- Admin Finlogistics
- 11/06/2025
Việt Nam là một trong số những quốc gia xuất khẩu mặt hàng mủ cao su hàng đầu trên thế giới. Nhu cầu lớn từ thị trường quốc tế tạo nên cơ hội “vàng” cho các doanh nghiệp trong nước. Tuy nhiên, để có thể nắm vững các bước thủ tục xuất khẩu mủ cao su, nhằm đưa sản phẩm quý giá này ra với bạn bè năm châu là điều không hề dễ dàng. Nếu bạn đang tò mò, thắc mắc về quy trình này, hãy theo dõi kỹ bài viết dưới đây do Finlogistics tổng hợp nhé.

Mủ cao su là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp, từ sản xuất lốp xe, găng tay y tế, sản phẩm tiêu dùng,…
Những Chính sách liên quan thủ tục xuất khẩu mủ cao su
Các cá nhân, doanh nghiệp muốn làm thủ tục xuất khẩu mủ cao su cần tham khảo một số Văn bản pháp lý, quy định như sau:
- Thông tư số 39/2018/TT-BTC, chỉnh sửa & bổ sung một số điều nằm trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC: quy định về chứng từ và thủ tục Hải Quan; giám sát & kiểm tra Hải Quan; quản lý các loại thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng hóa
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: ban hành một số điều luật chi tiết nằm trong Luật Quản lý Ngoại thương. Trong đó, mặt hàng cao su tự nhiên không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm xuất khẩu. Do đó, các cá nhân, doanh nghiệp có thể tiến hành thủ tục xuất khẩu tương tự như hàng hóa thông thường
- Các sản phẩm cao su xuất khẩu phải tuân thủ theo những Tiêu chuẩn chất lượng quốc gia và quốc tế nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường xuất khẩu. Một số loại chứng nhận như: ISO 9001 (quản lý chất lượng) và ISO 14001 (quản lý môi trường) thường được nhiều nhà sản xuất áp dụng
- Theo Công văn số 5662/TCHQ-GSQL, trong quá trình thông quan hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc thực vật, ví dụ như mủ cao su, nếu quốc gia nhập khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu không yêu cầu Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, thì doanh nghiệp xuất khẩu không cần phải làm chứng nhận này. Mặc dù vậy, bạn cũng nên kiểm tra kỹ những yêu cầu của đối tác nhập khẩu
- Một số thị trường, đặc biệt là châu Âu (EU), đang đặt ra nhiều yêu cầu ngày càng cao về truy xuất nguồn gốc, đảm bảo sản phẩm không có liên quan gì đến hành động phá rừng. Do đó, mủ cao su xuất khẩu sang những thị trường này cũng phải cần lưu ý và chuẩn bị đầy đủ các chứng nhận về quản lý rừng bền vững (ví dụ: PEFC, FSC,…), nếu có thể đáp ứng yêu cầu

Doanh nghiệp muốn xuất khẩu mặt hàng mủ cao su cần đọc kỹ những quy định pháp lý liên quan đến sản phẩm
Mã HS code mủ cao su và thuế suất xuất khẩu
Để có thể tra cứu và chọn lựa chính xác mã HS code mủ cao su, bạn cần dựa vào những đặc điểm cụ thể của sản phẩm cần xuất khẩu (dạng lỏng, dạng khô, đã được xử lý hay chưa, tỷ lệ hàm lượng Amoniac,…). Điều này giúp bạn nắm được những chính sách Nhà nước và mức thuế phí xuất khẩu.
#Mã HS code
Theo đó, các sản phẩm mủ cao su xuất khẩu có mã HS thuộc Chương 40: “Cao su và những sản phẩm làm bằng cao su”. Dưới đây là bảng mã HS cụ thể mà bạn nên tham khảo:
MÃ HS CODE MÔ TẢ SẢN PHẨM CHƯƠNG 40 CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU Nhóm 4001 Cao su tự nhiên, nhựa cây Balata, nhựa két, nhựa cây cúc cao su, nhựa chicle và các loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải - 4001.10 Mủ cao su tự nhiên, đã hoặc chưa tiền lưu hóa: - - 4001.10.11 Mủ cao su cô đặc bằng phương pháp ly tâm (thường chứa trên 0,5% hàm lượng Amoniac) - - 4001.10.19 Loại khác (chứa trên 0,5% hàm lượng Amoniac) - - 4001.10.21 Mủ cao su cô đặc bằng phương pháp ly tâm (chứa không quá 0,5% hàm lượng Amoniac) - - 4001.10.29 Loại khác (chứa không quá 0,5% hàm lượng Amoniac) - 4001.2x Cao su tự nhiên ở dạng khác (không phải mủ lỏng) - 4001.21 Tấm cao su xông khói (RSS - Ribbed Smoked Sheet), bao gồm các hạng RSS1, RSS2, RSS3, RSS4, RSS5 - 4001.22 Cao su tự nhiên được định chuẩn kỹ thuật (TSNR - Technically Specified Natural Rubber), bao gồm các loại: TSNR 10, TSNR 20, TSNR L, TSNR CV, TSNR GP - 4001.29 Loại khác (ví dụ: cao su tấm được làm khô bằng không khí, crếp từ mủ cao su,...)
#Thuế xuất khẩu
- Các loại mủ cao su sơ chế (bao gồm mủ cao su dạng mủ ly tâm, mủ cốm, cao su tờ xông khói, cao su định chuẩn kỹ thuật,…) được áp dụng mức thuế GTGT (VAT) là 5%
- Đa số các loại mủ cao su tự nhiên hiện nay đều được áp mức thuế xuất khẩu là 0%. Điều này nhằm mục đích khuyến khích hoạt động xuất khẩu và tăng thêm tính cạnh tranh cho những sản phẩm cao su của Việt Nam trên trường quốc tế
- Tuy nhiên trong một vài trường hợp đặc biệt, thuế xuất khẩu mủ cao su có thể được áp dụng theo mức khác. Ví dụ, một số loại cao su hỗn hợp hoặc crepe từ mủ cao su có thể được áp mức thuế suất là 3% hoặc cao su tổng hợp có thuế suất là 1%

Phía Hải Quan có thể sẽ xử phạt doanh nghiệp xuất khẩu nếu phát hiện áp sai mã HS sản phẩm mủ cao su
Bộ hồ sơ Hải Quan làm thủ tục xuất khẩu mủ cao su
Các cá nhân, doanh nghiệp mới đang quan tâm đến thủ tục xuất khẩu mủ cao su cần chuẩn bị đầy đủ và kỹ lưỡng bộ hồ sơ bao gồm những chứng từ quan trọng sau đây:
- Tờ khai Hải Quan xuất khẩu mủ cao su
- Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (Contract Sales)
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), Phiếu đóng gói sản phẩm (Packing List)
- Vận tải đơn (Bill of Lading – B/L) hoặc Phiếu gửi hàng đường bộ/đường biển/đường hàng không
- Giấy giới thiệu/Giấy ủy quyền (nếu người làm thủ tục không phải là giám đốc)
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) từ nhà sản xuất
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) đối với mủ cao su xuất khẩu
- Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (CQ) hoặc Giấy chứng nhận phân tích (CA)
- Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate) đối với mủ cao su
- Hợp đồng ủy thác xuất khẩu hàng hóa (nếu có); Giấy phép xuất khẩu chuyên ngành (nếu có)

Doanh nghiệp cần chú ý đăng ký kiểm tra và thực hiện một số chứng nhận chất lượng sản phẩm trước khi thông quan
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thực hiện thủ tục xuất khẩu tổ yến đi thị trường quốc tế
Tạm kết
Qua bài viết này của Finlogistics, hy vọng rằng bạn đọc đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về thủ tục xuất khẩu mủ cao su – hành trình không chỉ đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm vững về sản phẩm, mà còn tuân thủ nghiêm ngặt những quy định pháp lý. Liên hệ ngay đến hotline hoặc Zalo của chúng tôi để được đội ngũ chuyên viên tư vấn tất tần tật và hỗ trợ xử lý hàng hóa nhanh chóng, an toàn và tối ưu chi phí nhé.
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0243.68.55555
- Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
- Email: info@fingroup.vn