
Hướng dẫn các bước chi tiết thực hiện thủ tục nhập khẩu lốp xe mới nhất
- Admin Finlogistics
- 22/08/2024
Lốp xe ô tô là một trong những bộ phận cần phải sửa chữa và thay thế rất nhiều. Do đó, tại thị trường Việt Nam, thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô được khá nhiều doanh nghiệp quan tâm và thực hiện, đặc biệt là những lốp nhập khẩu vì chất lượng và giá thành phù hợp. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu cách nhập khẩu lốp xe các loại về để sử dụng hoặc kinh doanh, thì hãy tham khảo ngay bài viết sau của Finlogistics nhé!

Việc nhập khẩu các loại lốp xe ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm hơn của các doanh nghiệp
Thủ tục nhập khẩu lốp xe dựa trên những quy định Pháp luật nào?
Theo đó, những quy định về thủ tục nhập khẩu lốp xe đã được ghi rõ trong những Văn bản Pháp luật sau đây:
- Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT : quy định về Danh mục các loại hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn, do Bộ Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm quản lý
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi và bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC: quy định về các bước làm thủ tục Hải Quan xuất nhập khẩu và những vấn đề liên quan khác
- Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN: quy định về việc công bố hàng hóa, sản phẩm nhóm 2, do Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quản lý
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP: quy định về một số điều của Bộ luật Quản lý Ngoại thương
- Nghị định số 128/2020/NĐ-CP: quy định về mức xử phạt vi phạm hành chính trong ngành Hải Quan
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP: quy định về Danh mục hàng hóa, sản phẩm bị cấm nhập khẩu, trong đó bao gồm lốp xe ô tô cũ đã qua sử dụng
- Thông tư số 12/2022/TT-BGTVT: điều chỉnh hoặc bổ sung các quy định về việc Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với các loại lốp xe nhập khẩu
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT đối với lốp hơi dùng cho xe ô tô (thay thế cho QCVN 34:2011/BGTVT)
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2010/BGTVT đối với lốp xe mô tô, xe gắn máy
Theo đó, lốp xe nhập khẩu mới 100% không nằm trong Danh mục hàng hóa bị cấm tại thị trường Việt Nam. Ngược lại, lốp xe cũ đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu (theo Nghị định 187/2013/NĐ-CP). Doanh nghiệp sẽ tốn nhiều chi phí và thời gian để có thể tiêu hủy hoặc trả lại lô hàng. Hơn nữa, khi tiến hành nhập khẩu, doanh nghiệp cần lưu ý đến một vài điều sau đây:
- Thực hiện nghiêm chỉnh việc dán nhãn hàng hóa, sản phẩm (theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Đăng ký làm Kiểm tra chất lượng và Công bố hợp quy cho lốp xe nhập khẩu mới 100% (theo QCVN 36:2010/BGTVT và QCVN 34:2017/BGTVT)
- Xác định chính xác mã HS code cho mặt hàng lốp xe để có thể hưởng mức thuế ưu đãi và tránh bị cơ quản chức năng xử phạt.

Quá trình nhập khẩu các loại lốp xe ô tô cần dựa theo nhiều quy định Văn bản pháp lý khác nhau
Tìm hiểu mã HS lốp xe và thuế suất nhập khẩu chi tiết
Hiện nay có rất nhiều loại loại xe, phù hợp đối với từng loại ô tô khác nhau. Do đó, mỗi loại lốp cũng được quy định cho từng mã HS code và thuế phí riêng tương ứng.
#Mã HS code
Mã HS code lốp xe ô tô được quy định rõ ràng tại thuộc “Chương 40: Cao su và những sản phẩm làm bằng cao su” trong Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025. Dưới đây là bảng mã HS cụ thể, ứng với từng loại lốp xe:
MÃ HS CODE MÔ TẢ SẢN PHẨM Nhóm 4011 Lốp loại bơm hơi bằng cao su, chưa qua sử dụng - - 4011.1000 Lốp loại sử dụng cho ô tô con (Motor car) (kể cả loại ô tô chở người có khoang chứa hành lý chung (Station wagons) và ô tô đua) - 4011.20 Lốp loại dùng cho ô tô khách (Buses) hoặc ô tô chở hàng (Lorries): - - 4011.2011 Có chiều rộng không quá 230mm và lốp vành có đường kính không quá 16 inch - - 4011.2012 Có chiều rộng không quá 230mm và lốp vành có đường kính trên 16 inch - - 4011.2013 Có chiều rộng trên 230mm nhưng không quá 385 mm - - 4011.2019 Loại khác - - 4011.4000 Lốp loại dùng cho xe mô tô - - 4011.5000 Lốp loại dùng cho xe đạp - - 4011.7000 Lốp loại dùng cho xe và máy nông nghiệp hoặc lâm nghiệp - 4011.80 Lốp loại dùng cho xe và máy xây dựng, khai thác mỏ hoặc xếp dỡ công nghiệp: - - 4011.8011 Lắp vành có đường kính không quá 24 inch, loại dùng cho xe kéo, máy thuộc Nhóm 8429 hoặc 8430, xe nâng hàng, xe cút kít hoặc xe và máy xếp dỡ công nghiệp khác - - 4011.8019 Lắp vành có đường kính không quá 24 inch, loại khác - - 4011.8031 Lắp vành có đường kính trên 24 inch, loại dùng cho máy thuộc Nhóm 8429 hoặc 8430 - - 4011.8039 Lắp vành có đường kính trên 24 inch, loại khác - - 4011.8040 Lắp vành có đường kính trên 24 inch, loại khác (phân loại chi tiết hơn) - - 4011.3000 Lốp loại sử dụng cho phương tiện bay - 4011.90 Loại khác (các loại lốp bơm hơi khác không thuộc các phân nhóm trên)
Các doanh nghiệp nên nhớ, việc lựa chọn mã HS chính xác khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe là quy định bắt buộc. Nếu chọn sai mã HS, doanh nghiệp hoàn toàn có thể gặp phải những rủi ro sau đây:
- Thủ tục thông quan Hải Quan bị trì hoãn, do cần có thời gian để xác minh lại mã HS lô hàng
- Cơ quan chức năng tiến hành xử phạt hành chính (theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP)
- Lô hàng bị chậm giao và lưu kho, ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Thuế nhập khẩu có nguy cơ phát sinh (mức phạt thấp nhất là 2 triệu VNĐ và cao nhất lên đến 3 lần mức thuế phải nộp ban đầu)

#Thuế nhập khẩu
Để tính thuế nhập khẩu lốp xe về thị trường Việt Nam, doanh nghiệp cần xác định 2 loại thuế chính:
- Thuế nhập khẩu: phụ thuộc vào mã HS code và xuất xứ của từng loại lốp xe
- Thuế giá trị gia tăng (VAT): thông thường là 10%, tuy nhiên có những trường hợp đặc biệt được hưởng mức 8% theo các chính sách mới về thuế
Lưu ý mã HS của lốp xe tải và lốp xe rơ-moóc rất dễ nhầm lẫn nên cần phải xác định chính xác, bởi mức chênh lệch thuế nhập khẩu của hai mặt hàng này lên đến 25%
Thuế phí lốp xe nhập khẩu sẽ phụ thuộc phần lớn vào thuế suất nhập khẩu. Loại thuế suất này sẽ thu dựa theo mã HS của loại lốp xe đó. Ngoài ra, doanh nghiệp nhập khẩu cũng có thể được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0% từ những nước mà Việt Nam đã ký kết Hiệp định Thương mại như: EU, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, khối ASEAN,… (điều kiện tiên quyết là lô hàng đó phải có Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O).
#Dán nhãn hàng hóa
Việc dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả lốp xe ô tô đã được quy định rõ ràng và giám sát chặt chẽ, kể từ sau Nghị định số 128/2020/NĐ-CP. Các mặt hàng có nhãn dán cho phép cơ quan hành chính có thể thực hiện quản lý chặt chẽ, xác định nhanh chóng xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm. Do đó, việc dán nhãn là bước quan trọng, không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe. Theo đó, những nội dung cơ bản trong nhãn mác lốp xe bao gồm:
- Những thông tin liên quan tới nhà sản xuất
- Những thông tin liên quan tới nhà nhập khẩu
- Tên và các thông tin đặc điểm, tính chất của hàng hóa
- Xuất xứ, nguồn gốc của hàng hóa
Nếu doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhập khẩu lốp ô tô mà không dán nhãn hàng hóa hoặc các thông tin trên nhãn sai so với thực tế thì sẽ phải đối mặt với những rủi ro sau đây:
- Bị cơ quản chức năng xử phạt hành chính (theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 128/2020/NĐ-CP).
- Bị loại bỏ C/O khiến hàng hóa không được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (nếu có).
- Nguy cơ thất lạc, hư hỏng hàng hóa cao, do không có thông tin chính xác hay cảnh báo xếp dỡ và vận chuyển.

Việc dán nhãn hàng hóa giúp phía cơ quan chức năng xác định rõ thông tin và nguồn gốc của sản phẩm
Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu lốp ô tô chi tiết
Trên thực tế, lốp xe mới 100% khi nhập khẩu vào thị trường Việt Nam thì không cần phải xin giấy phép nhập khẩu chuyên ngành và tiến hành kiểm tra đánh giá chất lượng. Tuy nhiên, theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, khi làm thủ tục nhập khẩu lốp ô tô thì doanh nghiệp cũng phải làm công bố chứng nhận hợp quy sản phẩm.
#Bộ hồ sơ thủ tục thông quan Hải Quan
Bộ hồ sơ làm thủ tục thông quan Hải Quan cho lốp xe nhập khẩu bao gồm những giấy tờ sau:
- Giấy giới thiệu
- Hóa đơn (Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói (Packing List)
- Vận đơn đường biển (Bill of Lading)
- C/O (trường hợp được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi)
- Hóa đơn cước đường biển
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng
- Những chứng từ khác liên quan
Sau khi bộ hồ sơ giấy tờ trên đã chuẩn bị xong, doanh nghiệp tiến hành kê khai Hải Quan, thông qua phần mềm trực tuyến. Khi nhận được kết quả tờ khai do hệ thống trả về, doanh nghiệp tiến hành đi in rồi mở tờ khai tại Chi cục Hải Quan để xác định phân luồng hàng hoá (luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ).

Doanh nghiệp cần chuẩn bị kỹ lưỡng bộ chứng từ khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe
#Các bước công bố hợp quy đối với lốp xe nhập khẩu
Lốp xe các loại nằm trong Phụ lục 2, Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT, nên doanh nghiệp chỉ cần làm công bố hợp quy sau khi thông quan Hải Quan. Mục đích nhằm bảo đảm chất lượng của sản phẩm lốp xe nhập khẩu trước khi tiến hành phân phối và lưu thông ra ngoài thị trường.
Bước 1: Đánh giá tổng quan lốp xe nhập khẩu
Doanh nghiệp sẽ sử dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 34:2017/BGTVT để làm căn cứ đánh giá lô hàng và chuẩn bị mẫu thử điển hình (4 mẫu) kèm theo các tài liệu kỹ thuật tới cho các đơn vị kiểm định có thẩm quyền. Sau khi việc thử nghiệm đạt yêu cầu, thì đơn vị kiểm định sẽ gửi trả lại kết quả trong vòng 15 ngày, kể từ ngày gửi mẫu.
Bước 2: Thực hiện công bố hợp quy cho lốp xe
Bộ hồ sơ làm công bố hợp quy lốp xe nhập khẩu sẽ bao gồm:
- Mẫu test sản phẩm lốp xe (đóng gói kỹ lưỡng)
- Mẫu đăng ký công bố chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đầu tư): bản sao y có chứng thực
- Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis): 02 bản chính hoặc bản sao y có chứng thực
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sales) được quốc gia xuất khẩu cấp phép
- Nhãn dán sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn dán và nội dung trên nhãn phụ (nếu có)
Thời gian để thực hiện công bố hợp quy sản phẩm là 05 ngày làm việc, tính từ ngày nộp hồ sơ, do Cục Đăng kiểm Việt Nam, thuộc Bộ Giao thông Vận tải thực hiện.

Công bố hợp quy là bước quan trọng khi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu lốp xe
#Các bước thủ tục nhập khẩu lốp xe qua Hải Quan
Quy trình nhập khẩu lốp xe ô tô đã được quy định chi tiết trong Thông tư số 38/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Dưới đây là tóm tắt những bước chính mà bạn có thể tham khảo:
Bước 1: Khai báo tờ khai Hải Quan
Sau khi doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ xuất nhập khẩu, ví dụ: Sales Contract, Invoice, Packing List, B/L, C/O, thông báo hàng cập bến và mã HS code thì nộp lại thông tin khai báo lên trên Hệ thống Hải Quan, qua phần mềm khai quan trực tuyến.
Bước 2: Đăng ký kiểm định chất lượng
Tiếp theo, doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu lốp xe tiến hành bước đăng ký kiểm tra đánh giá chất lượng hàng hóa, theo những quy định ghi tại Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT.
Bước 3: Mở tờ khai Hải Quan
Sau khi đã hoàn tất việc khai báo Hải Quan, hệ thống của Hải Quan sẽ tiến hành xử lý và trả lại kết quả phân luồng tờ khai. Tờ khai khi được phân vào luồng xanh, vàng hoặc đỏ, thì bạn in ra rồi mang cả bộ hồ sơ nhập khẩu xuống đến Chi cục Hải Quan để mở tờ khai.
Bước 4: Thông quan hàng hóa
Sau khi phía cán bộ Hải Quan kiểm tra hồ sơ không phát hiện vấn đề gì, thì sẽ chấp nhận cho thông quan tờ khai. Bạn thực hiện nốt việc thanh toán thuế phí cho mặt hàng lốp xe nhập khẩu cho tờ khai để được thông quan.
Bước 5: Đưa hàng hóa về sử dụng
Khi đã hoàn tất việc thông quan, bạn tiến hành thanh lý tờ khai và những thủ tục pháp lý cần thiết để đưa hàng hóa về kho bảo quản, sử dụng hoặc bày bán.
>>> Xem thêm: Tìm hiểu quá trình xử lý thủ tục nhập khẩu linh kiện ô tô các loại
Tổng kết
Tóm lại, bài viết trên của Finlogistics đã chia sẻ và hướng dẫn chi tiết cho bạn về thủ tục nhập khẩu lốp xe. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn trong việc nhập khẩu mặt hàng này. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào hoặc muốn nhờ hỗ trợ xử lý thủ tục, vận chuyển đa phương thức,… bạn hãy nhấc máy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên viên của chúng tôi để được tư vấn và giúp đỡ một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp và tối ưu nhé!
Finlogistics
Thông tin liên hệ:
- Hotline: 0243.68.55555
- Phone/Zalo: 0963.126.995 (Mrs.Loan)
- Email: info@fingroup.vn